Mitsubishi Xpander là dòng xe luôn được thay đổi thiết kế và tiện nghi hiện đại, cùng mức giá hợp lý phù hợp với mọi gia đình.
Mitsubishi Việt Nam đã chính thức cho ra mắt phiên bản Mitsubishi Xpander mới nhất 2023. Dự đoán phiên bản mới này sẽ gây sức ép rất lớn cho các dòng xe như Toyota Avanza, Toyota Veloz, Toyota Innova, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Kia Rondo.
Ngày 13/12/2021, Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) giới thiệu bản nâng cấp giữa vòng đời của Xpander. Xe có 4 phiên bản, gồm: MT, AT, AT Premium và Cross. Giá xe Mitsubishi Xpander có những điều chỉnh nhỏ so với phiên bản cũ.
Cập nhật bảng giá niêm yết Mitsubishi Xpander mới nhất năm 2023:
Phiên bản | Giá niêm yết |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | 556 triệu VND |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | 598 triệu VND |
Mitsubishi Xpander 1.5 AT Premium | 658 triệu VND |
Mitsubishi Xpander Cross | 698 triệu VND |
Phiên bản | Ưu đãi |
Xpander 1.5 MT |
- Camera lùi (Trị giá 2.500.000 VNĐ; - Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu |
Xpander 1.5 AT |
- Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 59.800.000 VNĐ) - Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu |
Xpander 1.5 AT Premium |
- Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 65.800.000 VNĐ) - Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu - Camera toàn cảnh 360 (Trị giá 20.000.000 VNĐ) |
Xpander Cross |
- 01 Camera toàn cảnh 360º (Trị giá 20.000.000 VNĐ) - Hỗ trợ 100% lệ phí trước bạ (Trị giá 69.800.000 VNĐ) - Ưu đãi lãi suất 7.5% trong 12 tháng đầu |
Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau:
"Kể từ ngày 1/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023 xe sản xuất và lắp ráp trong nước sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước" .Vì vậy, Giá lăn bánh Mitsubishi Xpander 1.5 MT cụ thể như sau:
649.973.400638.773.400630.973.400625.373.400619.773.400616.373.400610.773.400597.373.400594.573.400591.773.400
Khoản phí | Hà Nội (đồng) | TP HCM (đồng) | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Hà Tĩnh (đồng) | Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 | 560.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | |||||
Giá lăn bánh giảm 50%trước bạ tạm tính |
620.773.400620.773.400601.773.400601.773.400601.773.400
Khoản phí | Hà Nội (đồng) | TP HCM (đồng) | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Hà Tĩnh (đồng) | Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 | 598.000.000 |
Phí trước bạ | 71.760.000 | 59.800.000 | 71.760.000 | 65.780.000 | 59.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh tạm tính | 692.533.400 | 680.573.400 | 673.533.400 | 667.553.400 | 661.573.400 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ680.773.400680.773.400661.773.400661.773.400661.773.400
Khoản phí | Hà Nội (đồng) | TP HCM (đồng) | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Hà Tĩnh (đồng) | Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 | 658.000.000 |
Phí trước bạ | 78.960.000 | 65.800.000 | 78.960.000 | 72.380.000 | 65.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh giảm 100% trước bạ720.773.400720.773.400701.773.400701.773.400701.773.400
Khoản phí | Hà Nội (đồng) | TP HCM (đồng) | Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Hà Tĩnh (đồng) | Tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 698.000.000 | 698.000.000 | 698.000.000 | 698.000.000 | 698.000.000 |
Phí trước bạ | 83.760.000 | 69.800.000 | 83.760.000 | 76.780.000 | 69.800.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Dòng xe |
Giá xe Mitsubishi Xpander |
Giá xe Suzuki XL7 |
Giá xe Kia Rondo |
Giá xe Toyota Veloz Cross |
Giá niêm yết thấp nhất |
Từ 555 triệu đồng |
Từ 599,9 triệu đồng |
Từ 559 triệu đồng |
Từ 658 triệu đồng |
Mitsubishi Việt Nam công bố phiên bản mới của Xpander. Vua doanh số MPV từ hôm nay có 4 phiên bản, gồm: MT (duy trì như phiên bản cũ), AT (ngoại thất mới, nội thất cũ), AT Premium (ngoại thất và nội thất đều mới) và Cross (ngoại thất cũ, nội thất mới). Trong đó, bản MT được lắp ráp trong nước, các bản còn lại nhập khẩu từ Indonesia.
Thông số | Mitsubishi Xpander MT | Mitsubishi Xpander AT | Mitsubishi Xpander Cross |
Xuất xứ | Lắp ráp | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Dòng xe | MPV | C-SUV | |
Số chỗ ngồi | 07 | 07 | |
Dung tích động cơ | 1.5L | 1.5L | |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng | |
Công suất | 104/6.000 | 104/6.000 | |
Momen xoắn | 141/4.000 | 141/4.000 | |
Hộp số | 5MT | 4AT | 4AT |
Hệ dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.730 | 4.595 x 1.750 x 1.730 / 4.595 x 1.750 x 1.750 | 4.500 x 1.800 x 1.750 |
Chiều dài cơ sở | 2.775 mm | 2.775 mm | |
Chiều rộng cơ sở trước/sau | 1.520 / 1.510 mm | 1.520 / 1.510 mm | |
Khoảng sáng gầm | 225 | 225 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,2 | 5,2 | |
Mâm/lốp | 195/65R16 | 205/55R16 - 205/55R17 | 205/55R17 |
Phanh | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống | |
Dung tích bình Nhiên liệu | 45 L |
Một số điểm mới của Xpander 2023 như:
Điểm mới đáng quan tâm nhất là phanh tay giờ chuyển sang loại điện tử, không phải dạng cơ mất thẩm mỹ như đời trước. Đi kèm với đó là AutoHold tự động giữ phanh trên đường bằng và mớm dốc.
Những thay đổi còn lại trong số 20 điểm mới được hãng xe Nhật công bố chủ yếu tập trung vào sự thực dụng, bao gồm: tăng kích thước màn hình lên 9 inch, thay núm chỉnh điều hòa sang dạng gẩy dù không có chế độ tự động, phối lại màu ghế 2 tông cho sáng lên thay vì toàn màu đen bị chê rẻ tiền ở phiên bản trước, tăng chất liệu da thật, chỉ thật trên táp lô, cửa xe.
Thêm bệ tì tay hàng ghế trước kèm hộc để đồ, thêm hộc để bình nước ở bệ tì tay phía sau, thêm cổng sạc USB, tinh chỉnh vô lăng cho dễ cầm nắm và trả lái tốt hơn, tăng kích thước mâm lên 17 inch cùng thiết kế tràn viền mới, tăng kích thước tổng thể xe và nâng khoảng sáng gầm lên mức cao nhất phân khúc, đồng thời cải thiện cả góc tới trước và góc thoát sau để đi địa hình tốt hơn.
Những nâng cấp này được đánh giá là cần thiết để Mitsubishi Xpander 2023 nuôi hy vọng giữ ngôi vương doanh số ở phân khúc MPV phổ thông tại Việt Nam sau sự xuất hiện của Toyota Veloz Cross.
Xem thêm: Tin bán xe Mitsubishi Xpander cũ mới giá tốt
Hồ sơ vay mua xe Mitsubishi Xpander 2023 trả góp gồm: CMTND/Hộ chiếu, sổ hộ khẩu thường trú hoặc KT3, đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đề nghị vay vốn, hợp đồng mua bán xe, phiếu đặt cọc xe...
Trình tự vay mua xe Mitsubishi Xpander 2023 trả góp:
(Nguồn bonbanh.com)
330 triệu
970 triệu
655 triệu
520 triệu
660 triệu
380 triệu